Giá vàng hôm nay 11/4/2025: Giá vàng trong nước và thế giới tăng kỷ lục sát đỉnh 104 triệu đồng/lượng

   

Giá vàng trong nước hôm nay 11/4/2025

Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 11/4/2025, giá vàng trong nước tăng sát đỉnh 104 triệu đồng/lượng. Cụ thể:

Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 100,6-103,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 900 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Cùng thời điểm, giá vàng miếng SJC được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 100,6-103,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 900 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 100,7-102,7 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 500 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - tăng 800 nghìn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 100,6-103,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra, tăng 800 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 100-103,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giá vàng tăng 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Giá vàng hôm nay 11/4/2025: Giá vàng tăng sát đỉnh 104 triệu

Tính đến 4h30 hôm nay, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 100,2-103,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 100,7-103,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 800 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán.

Bảng giá vàng hôm nay 11/4/2025 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay Ngày 11/4/2025
(Triệu đồng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 100,6 103,6 +900 +1700
Tập đoàn DOJI 100,6 103,6 +900 +1700
Mi Hồng 100,7 102,7 +500 +800
PNJ 100,6 103,6 +900 +1700
Vietinbank Gold   103,6   +1700
Bảo Tín Minh Châu 100,6 103,6 +800 +1700
Phú Quý 100 103,6 +1100 +1700
1. DOJI - Cập nhật: 11/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Giá vàng trong nước Mua Bán
AVPL/SJC HN 100,600 ▲900K 103,600 ▲1700K
AVPL/SJC HCM 100,600 ▲900K 103,600 ▲1700K
AVPL/SJC ĐN 100,600 ▲900K 103,600 ▲1700K
Nguyên liệu 9999 - HN 100,000 ▲500K 102,300 ▲1300K
Nguyên liệu 999 - HN 99,900 ▲500K 102,200 ▲1300K
2. PNJ - Cập nhật: 11/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
TPHCM - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Hà Nội - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Miền Tây - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.900 ▲600K 102.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.800 ▲600K 102.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 99.180 ▲590K 101.680 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.980 ▲600K 101.480 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.450 ▲450K 76.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.550 ▲350K 60.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.250 ▲250K 42.750 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 91.400 ▲550K 93.900 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.110 ▲360K 62.610 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.210 ▲390K 66.710 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.280 ▲410K 69.780 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.050 ▲220K 38.550 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.440 ▲200K 33.940 ▲200K
3. SJC - Cập nhật: 11/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 100,600 ▲900K 103,600 ▲1700K
Vàng SJC 5 chỉ 100,600 ▲900K 103,620 ▲1700K
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 100,600 ▲900K 103,630 ▲1700K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 99,800 ▲300K 102,800 ▲1100K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 99,800 ▲300K 102,900 ▲1100K
Nữ trang 99,99% 99,800 ▲300K 102,500 ▲1100K
Nữ trang 99% 98,485 ▲1089K 101,485 ▲1089K
Nữ trang 68% 66,856 ▲748K 69,856 ▲748K
Nữ trang 41,7% 39,896 ▲458K 42,896 ▲458K

Giá vàng thế giới hôm nay 11/4/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h30 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3142,96 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 69,5 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.000 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 99,59 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế 3,98 triệu đồng/lượng.